Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế nhà xưởng tiền chế năm 2024
- Lưu ý khi thiết kế và xây dựng nhà xưởng công nghiệp tiền chế
- Đơn giá xây dựng nhà xưởng công nghiệp tiền chế tại Yên Bái năm 2024
- Thiết kế và thi công nhà thép tiền chế nhiều tầng chủ đầu tư cần lưu ý gì?
1. Tiêu chuẩn xây dựng nhà công nghiệp cập nhật mới nhất 2024
Tiêu chuẩn xây dựng nhà công nghiệp là gì?
Ứng dụng nhà thép tiền chế trong xây dựng hiện nay không còn quá xa lạ với nhiều người, đặc biệt là với những doanh nghiệp và chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng nhà xưởng tiền chế, nhà kho cỡ lớn, phục vụ hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Tuy nhiên, để có một công trình nhà xưởng tiền chế chất lượng thì ngoài việc sở hữu đội ngũ thiết kế giỏi chuyên môn, công trình đó còn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn xây dựng cần thiết để đảm bảo chất lượng thu về tốt nhất.
Vậy tiêu chí xây dựng nhà công nghiệp đạt chuẩn là như thế nào? Và cần đảm bảo những nội dung gì? Bài viết sau sẽ cho quý bạn đọc cái nhìn tổng thể nhất.
Tiêu chuẩn xây dựng nhà công nghiệp cần biết
Tiêu chuẩn xây dựng nhà công nghiệp được quy định tại:
-Quy chuẩn xây dựng VN tập 1 do Bộ Xây Dựng ban hành, kèm quyết định số 682/BXD-CSXD ra ngày 14/12/1996.
-Quy chuẩn xây dựng VN tập 2,3 do Bộ Xây Dựng ban hành, kèm quyết định số 439/QĐ-BXD ra ngày 25/09/1997.
Theo đó, nhà công nghiệp khi xây dựng cần có những tiêu chí cơ bản như:
-Địa điểm xây dựng nhà công nghiệp.
-Quy mô xây dựng các hạng mục.
-Phương án thiết kế công trình.
-Tổng diện tích mặt bằng các hạng mục sẽ xây dựng (đối với công trình theo tuyến phải có phương án tuyến công trình cụ thể).
-Vấn đề kết nối giữa hạ tầng kỹ thuật trong khu vực và các hạng mục khác trên công trình.
Lưu ý:
Nhà công nghiệp phải được xây dựng trên nền móng đạt chuẩn, phần kết cấu móng phải đảm bảo an toàn và quy trình xây dựng, khâu lắp đặt phải phù hợp với quy mô công trình, mục đích sử dụng và công năng hoạt động nhà công nghiệp.
Quá trình thi công nhà công nghiệp, chủ đầu tư cần:
– Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế nhà công nghiệp, tổng diện tích xây dựng, sơ đồ thiết kế và các công trình phụ trợ cho nhà xưởng tiền chế.
-Phương án thiết kế với những công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao như khối văn phòng, bảo tang mỹ thuật….
-Các phương án bảo vệ môi trường dự phòng bao gồm hệ thống phòng cháy chữa cháy, bể chứa nước ngầm, hoặc các quy định về an toàn lao động khi công trình đưa vào sử dụng.
-Cung cấp hồ sơ thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, các khung kèo…
-Sơ đồ công nghệ kèm bản vẽ dây chuyền ứng dụng công nghệ đối với những công trình yêu cầu kỹ thuật cao.
-Bản vẽ tổng thể mặt bằng xây dựng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến dành cho những công trình xây dựng theo tuyến.
Sau đây là một số tài liệu về tiêu chuẩn xây dựng nhà công nghiệp tham khảo, xin gửi đến quý bạn đọc:
- TCXD 16-1986 – Chiếu sáng nhân tạo ở công trình dân dụng.
- TCVN- 4474-1987 – Tiêu chuẩn thiết kế – Thoát nước bên trong công trình.
- TCVN 4513-1988 – Tiêu chuẩn thiết kế – Cấp nước bên trong công trình.
- TCVN 4605-1988 – Tiêu chuẩn thiết kế – Kết cấu ngăn che, kỹ thuật nhiệt.
- TCXD 29-1991 – Chiếu sáng tự nhiên ở công trình dân dụng
- TCXD 25-1991 – Tiêu chuẩn thiết kế -Đặt đường dây dẫn điện tại công trình công cộng.
- TCXD 27-1991 – Tiêu chuẩn thiết kế – Lắp đặt thiết bị trong nhà và công trình công cộng.
- TCVN 5687-1992 – Tiêu chuẩn thiết kế-Lắp đặt thiết bị trong nhà và công trình công cộng.
- TCVN 5687-1992 – Tiêu chuẩn thiết kế – Thông gió điều hòa không khí.
- TCVN 5760-1993 – Yêu cầu lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- TCVN 5738-2001 – Yêu cầu lắp đặt kỹ thuật – Hệ thống báo cháy nổ.
- TCVN- 6160-2005 – Tiêu chuẩn thiết kế – Phòng cháy chữa cháy.
- TCXD VN 356-2005 – Tiêu chuẩn thiết kế – Kết cấu BT và BTCT.
- TCXDVN: 338-2005 – Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng và kết cấu thép VN.
- TCVN 2737-2006 – Tiêu chuẩn thiết kế – Tải trọng tác động.
- TCVN 46-2007 – Hướng dẫn kiểm tra và bảo trì hệ thống chống sét cho công trình xây dựng
- TCXDVN 394-2007 – Phần an toàn – Thiết kế và lắp đặt trang thiết bị điện
- TCVN 4319-2012 – Nguyên tắc thiết kế – Nhà và công trình công cộng.
- TCVN 4514: 2012 – TC thiết kế – Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng
Tham khảo : Dự toán xây dựng nhà xưởng tiền chế công nghiệp
2. Tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng tiền chế
A. Quy chuẩn thiết kế nhà xưởng tiền chế
- Quy chuẩn thiết kế nhà xưởng tiền chế được quy định cụ thể tại:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2, 3 ban hành theo quyết định số 439/QĐ-BXD ngày 25/09/1997 của Bộ Xây Dựng.
B. Tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng tiền chế
Trong quy định mới về tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng tiền chế ban hành, sửa đổi năm 2012 này có quy định rõ ràng từng hạng mục thiết kế mà các đơn vị chủ đầu tư, thầu thiết kế, thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt cụ thế như sau:
1. Nền và móng
- Thiết kế nền và móng cần căn cứ vào yêu cầu công nghệ tải trọng tác động, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và phải tuân theo quy định trong TCVN 2737 :1995
. Trường hợp nền đất yếu nhất thiết phải có các biện pháp xử lý thích ứng.
- Móng và các hệ thống kỹ thuật phần ngầm của công trình (nếu có) phải được thiết kế phù hợp với các tính chất cơ lý của đất nền và các đặc trưng của điều kiện tự nhiên tại khu vực xây dựng.
- Khi chọn phương án nền móng cho nhà và công trình ngầm ngoài việc tuân theo quy định trong 3.2 của tiêu chuẩn này còn phải căn cứ vào kết cấu công trình, mật độ công trình trên khu đất xây dựng.
- Cao độ mặt trên của móng phải thiết kế thấp hơn mặt nền. Độ chênh lệch lấy như sau: · 0,2 m đối với cột thép; · 0,5 m đối với cột có khung chèn tường; · 0,15 m đối với cột bê tông cốt thép.
- Cao độ chân đế cột thép của hành lang, cầu cạn đỡ các đường ống giữa các phân xưởng phải cao hơn độ cao san nền ít nhất là 0,2 m.
- Móng cột ở khe co giãn và các phân xưởng có dự kiến mở rộng cần thiết kế chung cho hai cột giáp liền nhau.
- Các móng dưới tường gạch, tường xây, đá hộc của nhà không khung, khi chiều sâu đặt móng không lớn hơn 0,15 m nên thiết kế móng bê tông, bê tông đá hộc v.v... Khi chiều sâu đặt móng lớn hơn 0,15 m nên thiết kế dầm đỡ tường. Mặt trên của dầm đỡ tường nên thấp hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất là 0,03 m.
- Phần móng chịu tác động của nhiệt độ cao phải có lớp bảo vệ bằng vật liệu chịu nhiệt. Phần móng chịu tác dụng ăn mòn phải có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.
- Nền bê tông phải chia thành từng ô, chiều dài mỗi ô không lớn hơn 0,6 m. Mạch chèn giữa các ô phải chèn bằng bi tum. Lớp bê tông lót phải có chiều dày lớn hơn 0,1 m và có mác nhỏ hơn 150. Chiều rộng của hè nhà lấy từ 0,2 m đến 0,8 m. Độ dốc của hè lấy từ 1% đến 3%.
- Nền của nhà sản xuất được thiết kế theo yêu cầu công nghệ và điều kiện sử dụng. Nên sử dụng các kết cấu nền có các dạng:
· + Nền bê tông;
· + Nền bê tông cốt thép;
· + Nền bê tông có phoi thép chịu va chạm;
· + Nền bê tông chịu được sự ăn mòn của axít, kiềm;
· + Nền lát gạch xi măng;
· + Nền thép;
· + Nền lát ván gỗ, chất dẻo;
· + Nền bê tông atphan.
- Nền kho, bãi tại vị trí cầu cạn dùng để bốc dỡ vật liệu rời phải bằng phẳng. Bề mặt của nền phải có lớp lót cứng và bảo đảm thoát nước nhanh.
2. Mái và cửa mái
- Tùy thuộc vào vật liệu lợp, độ dốc của mái nhà sản xuất lấy như sau: + Tấm lợp amiăng xi măng: từ 30% đến 40%; + Mái lợp tôn múi: từ 15 % đến 20 %; + Mái lợp ngói: từ 50 % đến 60 %; + Mái lợp tấm bê tông cốt thép: từ 5 % đến 8 %.
- Đối với nhà có độ dốc của mái nhỏ hơn 8 % phải tạo khe nhiệt ở lớp bê tông cốt thép chống thấm. Khoảng cách giữa các khe nhiệt nên lấy lớn hơn 24 m theo dọc nhà.
- Tùy theo điều kiện của vật liệu lợp và yêu cầu của công nghệ mà mái nhà sản xuất nhiều nhịp được phép thiết kế thoát nước bên trong, hoặc bên ngoài và nối với hệ thống thoát nước chung. Thoát nước mưa bên trong cần dùng hệ thống máng treo hoặc dùng ống dẫn nước xuống mương nước trong nhà xưởng tiền chế. Mương thoát nước nhất thiết phải có nắp đậy bằng bê tông cốt thép và tháo lắp thuận tiện.
- Đối với nhà sản xuất một nhịp có chiều rộng không lớn hơn 24 m khi chiều cao cột nhà nhỏ hơn 4,8 m cho phép nước mưa chảy tự do. Khi chiều cao cột nhà từ 5,4 m trởlên phải có hệ thống máng dẫn xuống đất.
- Trong nhà sản xuất nếu có cửa mái hoặc mái giật cấp mà chiều cao chênh lệch giữa hai mái lớn hơn hoặc bằng 2,4 m nhất thiết phải có máng hứng và ống thoát. Nếu chiều cao nhỏ hơn 2,4 m cho phép nước chảy tự do nhưng phải có biện pháp gia cố phần mái bên dưới trong phạm vi nước xối.
- Tùy theo yêu cầu của công nghệ, hướng của nhà có thể thiết kế các loại cửa mái như: chồng diềm, chữ M, răng cưa v.v... Cửa mái hỗn hợp vừa chiếu sáng, vừa thông gió, phải lắp kính thẳng đứng. Chỉ cho phép lắp kính nghiêng khi có luận chứng hợp lý. - Chiều dài của cửa mái không được lớn hơn 84 m. Cửa mái nên đặt lùi vào một bước cột cách đầu hồi nhà.
- Đối với nhà sản xuất có một hoặc hai nhịp khi dùng chiếu sáng tự nhiên qua các mặt tường mà vẫn bảo đảm yêu cầu và không có thiết bị tỏa nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc thì không được làm cửa mái.
- Đối với nhà sản xuất có sinh nhiều nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc cần bố trí cửa mái thông gió. Khi chỉ có yêu cầu thông gió, đồng thời có mái đua chống mưa hắt, thì không cần lắp kính mà chỉ để khoảng trống. Chiều cao của khoảng trống lấy từ 0,15 m đến 0,3 m. - Góc chống mưa hắt không lớn hơn 15° đối với nhà sản xuất kỵ nước mưa. Trường hợp nhà sản xuất kỵ nước mưa hoặc ở khoảng trống bố trí nan chớp nghiêng thì góc chống mưa hắt của mái đua phía trên có thể tăng đến 45°. Các nan chớp không được làm bằng vật liệu dễ vỡ.
- Cửa mái phải lắp kính cố định, phần dưới để hở, phần trên có mái đua. Tỷ lệ các phần này được xác định bằng tính toán. Từ vĩ tuyến 18 độ Bắc trở xuống phần kính của mái phải thiết kế chống nắng trực tiếp.
- Chiều dày của kính cửa mái không được nhỏ hơn 3 mm. Trong các phân xưởng cần có cầu trục, cầu treo phải lắp lưới bảo vệ kính. Chiều rộng lưới bảo vệ nhỏ nhất là 0,7 m khi kính lắp thẳng đứng và bằng hình chiếu bằng của khung cửa khi khung cửa nằm nghiêng hoặc nằm ngang. Khi sử dụng các loại kính có cốt thép không cần lưới bảo vệ.
3. Tường và vách ngăn
- Căn cứ vào đặc tính, quy mô và điều kiện sử dụng của nhà sản xuất, tường nhà được thiết kế dưới các dạng sau: tường chịu lực, tường tự chịu lực và tường chèn khung. Lưu ý: Vật liệu làm tường có thể là gạch, đá thiên nhiên, tấm amiăng xi măng, tấm bê tông cốt thép. Khi tường ngoài bằng tấm amiăng xi măng hoặc vật liệu nhẹ thì chân tường nên làm bằng gạch, đá thiên nhiên hoặc bê tông và phải cao hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất 0,03 m.
- Tất cả các chân tường gạch phải có lớp chống thấm nước mưa bằng bi tum hoặc vật liệu khác. Lớp chống ẩm dưới chân tường phải bằng vữa xi măng mác 75, chiều dày 20 cm và đặt ngang tại cao độ của mặt nền hoàn thiện.
- Tường ngăn giữa các phân xưởng cần được tháo lắp thuận tiện đáp ứng được mặt bằng khi có yêu cầu thay đổi công nghệ và sửa chữa thiết bị. Lưu ý: Tường ngăn có thể làm bằng tấm bê tông cốt thép, bê tông lưới thép, lưới thép có khung gỗ hoặc khung thép, tấm gỗ dán hoặc gỗ ván ép…
- Đối với nhà sản xuất có kích thước nhịp nhỏ hơn hoặc bằng 12 m, chiều cao cột không lớn hơn 6 m cho phép thiết kế tường chịu lực.
4. Cửa sổ, cửa đi
- Khi xây dựng nhà xưởng tiền chế sản xuất phải sử dụng tối đa cửa sổ, cửa đi và lỗ thông thoáng để đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt nhất.
- Thiết kế cửa sổ phải bảo đảm các điều kiện sau:
+ Đối với cửa sổ có độ cao không lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn, phải thiết kế cửa sổ đóng mở được.
+ Khi cần có yêu cầu chống gió bão, các diện tích lắp kính ở độ cao lớn hơn 2,4 m kể từ mặt sàn phải lắp thành khung cố định. Trường hợp cần thiết phải lắp cánh cửa thì phải có bộ phận kẹp giữ chắc chắn và đóng mở hàng loạt bằng cơ khí.
Bên cạnh các hạng mục thiết kế nhà xưởng tiền chế được đề cập tới trên đây, để có thông tin chi tiết cụ thể hơn nữa, quý độc giả có thể tham khảo thêm một số tài liệu sau đây:
TCVN 4604: 2012 Xí nghiệp công nghiệp, Nhà sản xuất – TC thiết kế
TCVN 4514: 2012 Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng – TC thiết kế
TCXDVN: 338-2005 Tiêu chuẩn về kết cấu thép và thiết kế xây dựng VN
TCXDVN 4601-2012 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2737-2006 Tải trọng tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
Trên đây là tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế nhà xưởng tiền chế năm 2024 mà DPC Steel muốn truyền đạt đến quý khách hàng. Nắm được những ưu điểm cũng như sau khi xem qua các bản vẽ nhà công nghiệp, DPC Steel tin rằng các chủ doanh nghiệp sẽ tự tin hơn trong quá trình quyết định xây dựng nhà xưởng thép tiền chế của mình.
Quý anh chị có nhu cầu nhận tư vấn về giải pháp tổng thể cho kế hoạch xây dựng nhà xưởng công nghiệp bằng thép tiền chế vui lòng để lại thông tin tại biểu mẫu dưới đây:
>>> Bài viết liên quan: So sánh giữa nhà thép tiền chế và công trình thép truyền thống
Để tìm hiểu thêm về các dự án công trình công nghiệp bằng thép tiền chế, xin mời quý anh chị ghé thăm kênh Youtube của DPC Steel:
Video giới thiệu đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm tại DPC Steel:
Ghé thăm nhà máy của DPC Steel tại Vĩnh Phúc:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm